Phiên Bản | Giá Xe |
---|---|
Vios E MT (3 túi khí): | 489 triệu đ |
VIOS 1.5E MT: | 506 triệu đ |
VIOS 1.5E CVT (3 túi khí): | 542 triệu đ |
VIOS 1.5E CVT : | 561 triệu đ |
VIOS 1.5G CVT : | 592 triệu đ |
Vios GR-S : | 630 triệu đ |
Chọn nơi: | |
Phiên bản : |
Vui lòng chọn dòng xe và nơi đăng ký để dự toán chi phí.
Giá (VNĐ) : | |
Phí trước bạ : | |
Phí đăng ký : | |
Bảo hiểm Vật Chất : (1.6%) | |
Phí đường bộ : | 1.560.000 VNĐ |
Đăng Kiểm : | 340.000 VNĐ |
Dịch Vụ Đăng Ký : | 3.000.000 VNĐ |
Bảo Hiểm Bắt Buộc : | 943.400 VNĐ |
Tổng dự toán : |
Số tiền vay
Thời gian vay
Lãi suất vay
Loại hình vay
Số tiền vay
0 VNĐ
Số tiền hàng tháng phải trả
0 VNĐ
Tổng số tiền lãi phải trả
0 VNĐ
Tổng số tiền phải trả
0 VNĐ
Số kỳ trả | Dư nợ đầu kỳ (VNĐ) | Gốc phải trả (VNĐ) | Lãi phải trả (VNĐ) | Gốc + Lãi(VNĐ) |
---|---|---|---|---|
Tổng | 0 | 0 |
Ngày 23 tháng 2, Toyota Việt Nam chính thức trình làng phiên bản nâng cấp giữa dòng đời (facelift) Vios . Ở lần nâng cấp này, Vios nhận được khá nhiều thay đổi, bổ sung thêm trang bị và đặc biệt nhất là sự xuất hiện của phiên bản thể thao Vios GR-S.
Sự có mặt của phiên bản thể thao Vios GR-S không khác gì một lời đáp trả đối thủ Honda City 2021 cũng cho ra mắt bản thể thao RS. Hãy cùng Toyota Cần Thơ tìm hiểu xem “mẫu xe quốc dân” – Vios 2021 có còn đủ hấp dẫn để giữ vững danh hiệu này hay không.
Là phiên bản facelift nên Vios vẫn tiếp tục duy trì kích thước tổng thể DxRxC lần lượt là 4425 x 1730 x 1475 mm. So với bản tiền nhiệm, ngoại hình của Vios 2021 được tinh chỉnh nhẹ mang đến diện mạo mạnh mẽ, cá tính hơn.
Đặc biệt nhất phải kể đến phiên bản Vios GR-S được ưu ái trang bị bộ body-kit thể thao. Tạo điểm nhấn bằng nhiều chi tiết sơn đen như độc đáo như lưới tản nhiệt và hốc đèn sương mù gân guốc hơn, la zăng tạo hình riêng và được sơn đen với độ nhận diện cao.
Đầu xe là nơi nhận được thay đổi mạnh mẽ nhất về thiết kế, nổi bật nhất là bộ lưới tản nhiệt hình thang với kích thước lớn hơn. Đồng thời được sơn đen bóng và nói liền với cụm đèn trước rất giống với “người anh em” Yaris hatchback ra mắt trước đó.
“Đôi mắt” của Vios 2021 cũng tạo ra ấn tượng mạnh khi được nâng cấp từ halogen lên LED với 3 bóng chiếu ở các bản cao cấp. Đi kèm là tính năng tự động bật tắt và dải đèn LED ban ngày vuốt ngược mới mang đến cái nhìn trẻ trung, hiện đại hơn.
Trong khi đó, các bản thấp cấp vẫn sử dụng đèn Halogen phản xạ đa hướng. Hốc đèn sương mù được làm mới với kiểu dáng vuốt thẳng nam tính hơn tạo hình giọt nước ở bản tiền nhiệm.
Nâng cấp đắt giá nhất ở hông xe là bộ vành mới dạng xoáy sơn 2 tone màu mang phong cách trẻ trung, năng động hơn trước. Riêng bản Vios GR-S sẽ sở hữu la zăng sơn đen đậm chất thể thao có cấu trúc 10 chấu kép.
Tất cả la zăng của các phiên bản đều có kích thước 15 inch. Ngoài bộ mâm, các chi tiết còn lại ở phần hông vẫn giữ nguyên so với bản tiền nhiệm. Vios 2021 được trang bị cặp gương chiếu hậu gập-chỉnh điện và tích hợp đèn báo rẽ.
Khác với đầu và hông xe, phần đuôi không có bất kỳ thay đổi nào so với bản tiền nhiệm với tổng thể bầu bĩnh. Nổi bật nhất là cụm đèn hậu LED được vuốt cong mềm mại quen thuộc.
Ngoại trừ phiên bản GR-S, các phiên bản còn lại có thiết kế khoang nội thất y hệt bản tiền nhiệm. Điều này khiến nhiều khách hàng cảm thấy hụt hẫng khi hãng xe Nhật Bản không giảm bớt độ thực dụng ở khoang cabin.
Khoang lái không có gì khác biệt, khu vực táp lô vẫn có cấu trúc đối xứng, bên trong được sơn đen bóng trong khi viền 2 bên được ốp nhôm sáng bóng. Ngay trung tâm là màn hình cảm ứng 7 inch quen thuộc.
Chỉ duy nhất bản GR-S có sự khác biệt với các chi tiết màu đỏ tạo điểm nhấn tại ghế ngồi, vô lăng, tap pi cửa, cần số.
Đối diện ghế lái là vô lăng 3 chấu có thể điều chỉnh 2 hướng lên/xuống, riêng bản GR-S được bổ sung thêm lẫy chuyển số mang đến cảm giác lái thú vị hơn. Hàng ghế trước của Vios vẫn chưa được nâng cấp tính năng chỉnh điện. Ghế lái vẫn chỉnh tay 6 hướng và ghế phụ chỉnh tay 4 hướng.
Chất liệu bọc ghế ngồi có 2 tuỳ chọn nỉ và da, đi kèm là 3 tựa đầu và bệ tỳ tay giúp làm giảm mệt mỏi khi đi xa. Khá đáng tiếc khi hàng ghế sau của Vios 2021 vẫn chưa được bổ sung cửa gió điều hoà khiến khả năng làm mát chưa thể bằng các đối thủ. Trục cơ sở của xe vẫn duy trì ở mức 2550 mm mang đến không gian để chân khá thoải mái.
Dung tích khoang hành lý tiêu chuẩn của Vios vẫn duy trì ở múc 506 lít, chỉ xếp sau đối thủ Honda City . Nếu cần thêm không gian, khách hàng chỉ cần gập hàng ghế sau theo tỷ lệ 60:40.
Khả năng làm mát của Vios vẫn chưa được cải thiện khi thiếu vắng cửa gió hàng ghế sau. Hệ thống điều hòa chính có 2 tùy chọn chỉnh cơ hoặc tự động. Danh sách hệ thống thông tin giải trí trên Vios gồm những trang bị và tính năng quen thuộc như:
Động cơ trên Vios 2021 không có gì mới mẽ, vẫn là cỗ máy xăng 1.5L, 4 xy lanh thẳng hàng sản sinh công suất tối đa 107 mã lực tại 6000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 140 Nm tại 4200 vòng/phút.
Đi kèm là 2 tuỳ chọn hộp số gồm số sàn 5 cấp hoặc vô cấp CVT và hệ dẫn động cầu trước. Riêng phiên bản GR-S vẫn sử dụng hộp số CVT nhưng có tới 10 cấp số ảo trong khi các bản còn lại chỉ 7 cấp số ảo. Đi kèm còn có 2 chế độ lái tiết kiệm (Eco) và thể thao (Sport).
Phiên bản nâng cấp giữa dòng đời Toyota Vios 2021 vẫn sử dụng hệ thống treo trước/sau dạng độc lập Macpherson/dầm xoắn. Đi kèm là bộ lốp dày có thông số 185/60R15. Khoảng sáng gầm xe vẫn duy trì ở mức 133 mm, mức tiêu hao nhiên liệu trung bình đạt 5.74-5.92L/100km.
Danh sách hệ thống an toàn trên Vios 2021 bao gồm những tính năng quen thuộc như:
Thông số kỹ thuật | Toyota Vios 2021 |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước |
Kiểu xe | Sedan |
Số chỗ ngồi | 05 |
Kích thước DxRxC (mm) | 4.425 x 1.730 x 1.475 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.550 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 133 |
Động cơ | Xăng 1.5L, 4 xy lanh thẳng hàng |
Công suất cực đại (ps/rpm) | 107 mã lực tại 6.000 vòng/phút |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 140Nm tại 4.200 vòng/phút |
Hộp số | Hộp số sàn 5 cấp/5MT hoặc số tự động vô cấp/CVT |
Hệ dẫn động | Cầu trước |
Chế độ lái | Không có |
Hệ thống treo trước | Độc lập Macpherson |
Hệ thống treo sau | Dầm xoắn |
Phanh trước | Đĩa thông gió |
Phanh sau | Đĩa đặc |
Trợ lực lái | Điện |
Mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp (lít/100 km) | 5.9 |
Lazang | 15 inch |
Lốp xe | 185/60R15 |